Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, bố cục và hiệu lực thi hành của Luật Đất đai năm 2024

Sáng 19/2/2024, tại Phủ Chủ tịch, Văn phòng Chủ tịch nước tổ chức họp báo công bố Lệnh của Chủ tịch nước công bố Luật Đất đai (sửa đổi).

Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp bất thường lần thứ năm thông qua ngày 18/01/2024, bao gồm 16 chương, 260 Điều, trong đó bao gồm một số nội dung chính sau:

Về phạm vi điều chỉnh, Luật Đất đai (sửa đổi) quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Về đối tượng áp dụng, Luật (sửa đổi) quy định cho ba nhóm như sau:

- Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

- Người sử dụng đất.

- Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.

Về bố cục của Luật, bao gồm 16 chương, 260 Điều, cụ thể:

- Chương I. Quy định chung (Từ Điều 1 đến Điều 11).

- Chương II. Quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước, quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai (Từ Điều 12 đến Điều 25).

- Chương III. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất (Từ Điều 26 đến Điều 48).

- Chương IV. Địa giới đơn vị hành chính, điều tra cơ bản về đất đai (Từ Điều 49 đến Điều 59).

- Chương V. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Từ Điều 60 đến Điều 77).

- Chương VI. Thu hồi đất, trưng dụng đất (Từ Điều 78 đến Điều 90).

- Chương VII. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ( Từ Điều 91 đến Điều 111).

- Chương VIII. Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất (Từ Điều 112 đến Điều 115).

- Chương IX. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (Từ Điều 116 đến Điều 127).

- Chương X. Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Từ Điều 128 đến Điều 152).

- Chương XI. Tài chính về đất đai, giá đất (Từ Điều 153 đến Điều 162).

- Chương XII. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (Từ Điều 163 đến Điều 170).

- Chương XIII. Chế độ sử dụng đất (Từ Điều 171 đến Điều 222).

- Chương XIV. Thủ tục hành chính về đất đai (Từ Điều 223 đến Điều 229).

- Chương XV. Giám sát, theo dõi và đánh gia việc quản lý, sử dụng đất đai; thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai (Từ Điều 230 đến Điều 242).

- Chương XVI. Điều khoản thi hành (Từ Điều 234 đến Điều 260).

Về hiệu lực thi hành, Luật (sửa đổi) có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, trừ trường hợp:

+ Điều 190 và Điều 248 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/4/2024.

+ Việc lập, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội.

+ Khoản 9 Điều 60 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày Nghị quyết số 61/2022/QH15 hết hiệu lực.

Luật Đất đai năm 2013 hết hiệu lực kể từ ngày Luật Đất đai (sửa đổi) năm 2024 có hiệu lực thi hành.

                                                                    Nguyễn Thị Hoa Phượng

 

 

 

kem_hoa_phuong

 TIN TỨC LIÊN QUAN