Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏvà doanh nghiệp vừa. Cụ thể như sau:
Lĩnh vực |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng |
Thương mại, dịch vụ |
||||
Tiêu chí
Quy mô DN |
Số lao động tham gia BHXH/năm (Người) |
Tổng doanh thu năm hoặc tổng nguồn vốn(đồng) |
Số lao động tham gia BHXH/năm (Người) |
Tổng doanh thu năm hoặc tổng nguồn vốn(đồng) |
||
Doanh thu |
Nguồn vốn |
Doanh thu |
Nguồn vốn |
|||
DNsiêu nhỏ |
≤10 |
≤3 tỷ |
≤3 tỷ |
≤10 |
≤ 10 tỷ |
≤3 tỷ |
DN nhỏ |
≤100 |
≤ 50 tỷ |
≤20 tỷ |
≤50 |
≤100 tỷ |
≤50 tỷ |
DN vừa |
≤200 |
≤200 tỷ |
≤100 tỷ |
≤100 |
≤300 tỷ |
≤100 tỷ |
Trường hợp hoạt động trong nhiều lĩnh vực, doanh nghiệpnhỏ và vừa được xác định căn cứ vào lĩnh vực có doanh thu cao nhất. Trường hợp không xác định được lĩnh vực có doanh thu cao nhấtthìcăn cứ vào lĩnh vực sử dụng nhiều lao động nhất.
Nghị địnhnàycó hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Thu Hiền