Tiêu chí cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

Ngày 15 tháng 8 năm 2022 Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 và tiêu chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc tiêu chí quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh kèm theo Quyết định số 1723/QĐ-BTP. Dưới đây là một số hướng dẫn về tiêu chí, điều kiện, thẩm quyền công nhận cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại văn bản này:

Bộ tiêu chí huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh

 Bộ tiêu chí huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh (gọi chung là cấp huyện) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gồm có 05 chỉ tiêu sau đây:

1. Ban hành các văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành pháp luật trên địa bàn.

2. Công khai, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ, đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin.

3. Ban hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hàng năm đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật và hướng dẫn của cơ quan cấp trên.

4. Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo.

5. Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính.

Chi tiết Bộ tiêu chí được quy định như sau:

 

Nội dung

Cách tính điểm chỉ tiêu

Điểm số

tối đa

Tài liệu đánh giá (1)

Chỉ tiêu 1

Ban hành các văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành pháp luật trên địa bàn

20

 

 

1. Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao (Trong năm đánh giá không có nhiệm vụ được giao ban hành văn bản quy phạm pháp luật được tính 09 điểm)

9

- Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành trong năm đánh giá, kèm theo các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho chính quyền cấp huyện ban hành văn bản quy phạm pháp luật (nếu có).

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đình chỉ thi hành, bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có).

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền kết luận về việc văn bản quy phạm pháp luật của cấp huyện trái pháp luật.

a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao

Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành/Tổng số văn bản quy phạm pháp luật được giao ban hành trong năm đánh giá) x100

3,5

- Đạt 100%

3,5

- Từ 90% đến dưới 100%

3

- Từ 80% đến dưới 90%

2,5

- Từ 70% đến dưới 80%

2

- Từ 60% đến dưới 70%

1,5

- Từ 50% đến dưới 60%

0,5

- Dưới 50%

0

b) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao

Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản quy phạm pháp luật ban hành đúng quy định pháp luật/Tổng số văn bản quy phạm pháp luật được giao ban hành trong năm đánh giá) x 100

5,5

- Đạt 100%

5,5

- Từ 90% đến dưới 100%

4,5

- Từ 80% đến dưới 90%

3,5

- Từ 70% đến dưới 80%

2,5

- Từ 60% đến dưới 70%

1,5

- Từ 50% đến dưới 60%

0,5

- Dưới 50%

0

 

2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là văn bản hành chính)

Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản hành chính đã ban hành đúng thẩm quyền, thời hạn và không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý do có nội dung trái pháp luật/Tổng số văn bản hành chính đã ban hành trong năm đánh giá) x 100

11

-  Văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân do chính quyền cấp huyện ban hành bao gồm Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan đến một số lĩnh vực: đất đai, xây dựng, tài nguyên – môi trường, văn hóa, an sinh – xã hội, hộ tịch; Quyết định của Trưởng Công an cấp huyện trong xử lý vi phạm pháp luật của cá nhân, tổ chức trên địa bàn thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đình chỉ thi hành, bãi bỏ văn bản hành chính (nếu có).

a) Đạt 100%

11

b) Từ 90% đến dưới 100%

9

c) Từ 80% đến dưới 90%

7

d) Từ 70% đến dưới 80%

5

đ) Từ 60% đến dưới 70%

3

e) Từ 50% đến dưới 60%

1

g) Dưới 50%

0

Chỉ tiêu 2

Công khai, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ, đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin

30

 

 

1. Thực hiện công khai thông tin

15

- Hồ sơ, văn bản, tài liệu phục vụ xây dựng, đăng tải hoặc niêm yết các danh mục thông tin (đường link trên Cổng hoặc Trang thông tin điện tử, lịch phát các tin, bài công khai thông tin được người có thẩm quyền phê duyệt; hình ảnh chụp các bảng niêm yết, công khai thông tin…).

- Đơn kiến nghị, phản ánh hoặc biên bản tổng hợp kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc công khai thông tin theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có).

 

a) Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng thời hạn, thời điểm/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

5

- Đạt 100%

5

- Từ 90% đến dưới 100%

4

- Từ 80% đến dưới 90%

3

- Từ 70% đến dưới 80%

2

- Từ 60% đến dưới 70%

1

- Từ 50% đến dưới 60%

0,5

- Dưới 50%

0

b) Công khai thông tin chính xác, đầy đủ

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

5

- Đạt 100%

5

- Từ 90% đến dưới 100%

4

- Từ 80% đến dưới 90%

3

- Từ 70% đến dưới 80%

2

- Từ 60% đến dưới 70%

1

- Từ 50% đến dưới 60%

0,5

- Dưới 50%

0

c) Hình thức công khai thông tin đúng quy định pháp luật

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

5

- Đạt 100%

5

- Từ 90% đến dưới 100%

4

- Từ 80% đến dưới 90%

3

- Từ 70% đến dưới 80%

2

- Từ 60% đến dưới 70%

1

- Từ 50% đến dưới 60%

0,5

- Dưới 50%

0

 

2. Thực hiện cung cấp thông tin theo yêu cầu (Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin được tính 15 điểm)

15

- Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin.

- Đơn kiến nghị, phản ánh hoặc biên bản tổng hợp kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có).

 

a) Cung cấp thông tin theo yêu cầu đúng thời hạn

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng thời hạn/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100

5

- Đạt 100%

5

- Từ 90% đến dưới 100%

4

- Từ 80% đến dưới 90%

3

- Từ 70% đến dưới 80%

2

- Từ 60% đến dưới 70%

1

- Từ 50% đến dưới 60%

0,5

- Dưới 50%

0

b) Cung cấp thông tin theo yêu cầu chính xác, đầy đủ

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100

5

- Đạt 100%

5

- Từ 90% đến dưới 100%

4

- Từ 80% đến dưới 90%

3

- Từ 70% đến dưới 80%

2

- Từ 60% đến dưới 70%       

1

- Từ 50% đến dưới 60%

0,5

- Dưới 50%

0

c) Hình thức cung cấp thông tin đúng quy định pháp luật

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100

5

- Đạt 100%

5

- Từ 90% đến dưới 100%

4

- Từ 80% đến dưới 90%

3

- Từ 70% đến dưới 80%

2

- Từ 60% đến dưới 70%       

1

- Từ 50% đến dưới 60%

0,5

- Dưới 50%

0

Chỉ tiêu 3

Ban hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật,  hòa giải ở cơ sở, đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hàng năm đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và hướng dẫn của cơ quan cấp trên (gọi chung là Kế hoạch)

15

 

 

1. Ban hành Kế hoạch

3

- Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, đánh giá, công nhận cấp xã, cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật đã được lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.

- Kế hoạch, văn bản của cơ quan cấp trên chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, thời hạn ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có).

- Văn bản giao nhiệm vụ của cơ quan cấp trên.

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả thực hiện Kế hoạch và các văn bản, tài liệu phục vụ tổ chức, triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch.

- Tài liệu khác chứng minh kết quả thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch (nếu có).

a) Ban hành Kế hoạch đúng thời hạn yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc trong 10 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Kế hoạch nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có yêu cầu về thời hạn

3

b) Ban hành Kế hoạch sau 01 ngày đến 10 ngày làm việc so với thời hạn yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc từ sau 10 ngày đến 20 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Kế hoạch nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có yêu cầu về thời hạn

2

c) Ban hành Kế hoạch sau 10 ngày làm việc đến 15 ngày làm việc so với thời hạn yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc sau 20 ngày đến 25 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Kế hoạch nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có yêu cầu về thời hạn

1

d) Không ban hành Kế hoạch; ban hành Kế hoạch sau 15 ngày làm việc so với thời hạn yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc sau 25 ngày nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có yêu cầu về thời hạn; Kế hoạch không đáp ứng yêu cầu về nội dung theo hướng dẫn của cơ quan cấp trên

0

2. Triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch:

Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đề ra trong Kế hoạch) x 100

12

a) Đạt 100%

12

b) Từ 90% đến dưới 100%

10

c) Từ 80% đến dưới 90%

8

d) Từ 70% đến dưới 80%

6

đ) Từ 60% đến dưới 70%

4

e) Từ 50% đến dưới 60%       

2

g) Dưới 50%

0

Chỉ tiêu 4

Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo

20

 



 

1. Tổ chức tiếp công dân

2

- Hình ảnh về địa điểm tiếp công dân.

- Nội quy tiếp công dân, lịch tiếp công dân.

- Quyết định hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Ban tiếp công dân.

- Sổ tiếp công dân hoặc thông tin trên cơ sở dữ liệu quốc gia về tiếp công dân hoặc thông tin trên phần mềm quản lý tiếp công dân.

- Văn bản hướng dẫn, trả lời kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo hoặc Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo.

- Báo cáo kết quả về tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo.

 

a) Có nội quy tiếp công dân

0,5

b) Bố trí địa điểm, phân công người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tại trụ sở

0,5

c) Thực hiện đầy đủ, đúng quy định pháp luật về tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân cấp huyện

1

2. Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh

Tỷ lệ % = (Tổng số kiến nghị, phản ánh được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số kiến nghị, phản ánh đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

(Trong năm đánh giá không có kiến nghị, phản ánh được tính 09 điểm)

9

a) Đạt 100%

9

b) Từ 90% đến dưới 100%

7,5

c) T80% đến dưới 90%

6

d) Từ 70% đến dưới 80%

4,5

đ) Từ 60% đến dưới 70%       

3

e) Từ 50% đến dưới 60%       

1,5

g) Dưới 50%

0

3. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo

Tỷ lệ %= (Tổng số khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số khiếu nại, tố cáo đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

(Trong năm đánh giá không có khiếu nại, tố cáo được tính 09 điểm)

9

a) Đạt 100%

9

b) Từ 90% đến dưới 100%

7,5

c) T80% đến dưới 90%

6

d) Từ 70% đến dưới 80%

4,5

đ) Từ 60% đến dưới 70%       

3

e) Từ 50% đến dưới 60%       

1,5

g) Dưới 50%

0

Chỉ tiêu 5

Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính

Tỷ lệ % = (Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

15

Sổ theo dõi việc giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc số liệu được trích xuất từ hệ thống thông tin một cửa điện tử (đối với địa phương đã vận hành hệ thống thông tin một cửa điện tử).

 

 

a) Đạt 100%

15

b) T90% đến dưới 100%

12,5

c) T80% đến dưới 90%

10

d) T70% đến dưới 80%

7,5

đ) Từ 60% đến dưới 60%       

5

e) Từ 50% đến dưới 60%       

2,5

g) Dưới 50%

0

TỔNG CỘNG:

100

 

 

Điều kiện công nhận cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:

Cấp huyện được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có 100% xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

- Tổng số điểm của các chỉ tiêu đạt từ 90 điểm trở lên.

- Tổng số điểm của từng chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên.

- Trong năm đánh giá, không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp huyện bị xử lý kỷ luật hành chính do vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Thời điểm lấy số liệu, thẩm quyền công nhận

Trong đó số liệu phục vụ chấm điểm tiêu chí cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm đánh giá.

Về sử dụng kết quả cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật phục vụ đánh giá cấp huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ đánh giá huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện theo quy định của Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.

Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ đánh giá quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện theo quy định của Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.

                                                                                                                                                                      Thiều Chiên

 TIN TỨC LIÊN QUAN

Chủ tịch UBND tỉnh vừa ký Văn bản số 2118/UBND-GT ngày 16/4/2024 về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân dịp nghỉ lễ 30/4-01/5 và cao điểm du lịch hè 2024.
Vừa qua, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 38/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
Thực hiện quy định tại điểm c khoản 5 Điều 81 và khoản 3 Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, ngày 10/4/2024 UBND tỉnh Hà Tĩnh đã ban hành Quyết định số 07/2024/QĐ-UBND quy định về tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Ngày 01/3/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ký Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ban hành đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Ngày 22/3/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 04/2024/QĐ-TTg quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp thực hiện.
Ngày 31/3/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 34/2024/NĐ-CP quy định về Danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thủy nội địa. Theo đó, Nghị định điều kiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như sau: